Đề tài cấp cơ sở

ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG Ở CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤN THƯƠNG MŨI XOANG QUA GIÁM ĐỊNH TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ

3 năm trước | 715

ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG Ở CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤN THƯƠNG MŨI XOANG QUA GIÁM ĐỊNH TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ

Nguyễn Đức Nhự, Trần Anh Tuấn

Viện Pháp y quốc gia

Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm tổn thương ở các trường hợp chấn thương mũi xoang qua giám định tỷ lệ tổn thương cơ thể. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu và tiến cứu trên 98 trường hợp chấn thương mũi xoang được giám định xác định tỷ lệ TTCT tại Viện Pháp y quốc gia. Kết quả và bàn luận: Gãy xương mũi chiếm tỷ lệ cao nhất 56,12%, tổn thương xoang chiếm 35,71%, sẹo phần mềm chiếm 25,51%, vẹo vách ngăn mũi chiếm 14,29%, kết hợp sẹo và tổn thương mũi xoang 4,08%, di chứng tổn thương mũi xoang với các tổn thương khác 21,43%. Có 85,71% không có di chứng liên quan đến chức năng mũi, xoang chiếm tỷ lệ cao nhất, di chứng ảnh hưởng đến hạn chế mức độ thở là 3,06% và viêm mũi xoang 6,12%, di chứng khác là 5,10%. Kết quả phát hiện tổn thương trùng hợp với chẩn đoán của bệnh viện là 84,69%, không trùng hợp là 15,31%. Trong số 63 trường hợp có giám định lại thì kết quả giữa các lần giám định giống nhau hoàn toàn là 39,68%, khác hoàn toàn là 38,10% và giống nhau một phần là 22,22%. Tỷ lệ TTCT khác nhau giữa các lần giám định: Do lần đầu không phát hiện đầy đủ tổn thương (31,58%), do tổn thương có sự thay đổi (26,36%), do đánh giá sẹo phần mềm khác nhau (15,79%), do xếp tỷ lệ tổn thương khác nhau (5,26%), do lần đầu không phát hiện được do chấn thương hay bệnh lý (5,26%), lý do khác (2,63), không đủ thông tin (13,16%). Vật gây thương tích do vật tày chiếm tỷ lệ cao nhất là 45,92%, vật sắc, nhọn chiếm 13,27%, hỏa khí 1,02%, không rõ vật gây thương tích là 3,06%, 36,73% trường hợp không yêu cầu giám định vật gây thương tích.

Từ khóa: Chấn thương mũi xoang, giám định tổn thương cơ thể.


Đóng góp & Phản hồi bài viết:

Bạn vui lòng gõ tiếng Việt có dấu để được rõ nghĩa hơn.

Các bài viết khác

KHẢO SÁT CÁC CHỈ THỊ ĐA HÌNH ĐƠN NUCLEOTIT TRONG ĐỊNH DANH CÁ THỂ NGƯỜI VIỆT NAM BẰNG CÔNG NGHỆ GIẢI TRÌNH TỰ GEN THẾ HỆ MỚI (15/2)

NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH METFORMIN TRONG NƯỚC TIỂU BẰNG SẮC KÝ LỎNG KHỐI PHỔ (15/2)

NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH ĐỒNG THỜI GELSEMIN VÀ KOUMIN TRONG PHỦ TẠNG VÀ DỊCH SINH HỌC BẰNG SẮC KÝ LỎNG KHỐI PHỔ (15/2)

NHẬN XÉT MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ CÁC TỔN THƯƠNG KÈM THEO Ở NẠN NHÂN XUẤT HUYẾT DƯỚI NHỆN QUA GIÁM ĐỊNH PHÁP Y TỬ THI (15/2)

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG KHỚP VAI QUA GIÁM ĐỊNH TỔN THƯƠNG CƠ THỂ TẠI PHÂN VIỆN PHÁP Y QUỐC GIA (15/2)

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG TAI QUA GIÁM ĐỊNH TỔN THƯƠNG CƠ THỂ TẠI VIỆN PHÁP Y QUỐC GIA (15/2)

ĐẶC ĐIỂM GÃY XƯƠNG SƯỜN Ở CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤN THƯƠNG NGỰC QUA GIÁM ĐỊNH PHÁP Y THƯƠNG TÍCH (15/2)

NGHIÊN CỨU TẦN SUẤT ĐA HÌNH ĐIỂM TRÊN VÙNG HV1 VÀ HV2 Ở NGƯỜI VIỆT NAM ỨNG DỤNG TRONG GIÁM ĐỊNH PHÁP Y (16/12)

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT PHÂN TÍCH CÁC INDELS ĐỐI VỚI MẪU BỊ PHÂN HỦY TẠI VIỆN PHÁP Y QUỐC GIA (16/12)